Bảng Tra Diện Tích Cốt Thép Các Loại Chính Xác – Chi Tiết Nhất 2023

Để có thể đưa ra những kế hoạch chi tiết và chính xác trong quá trình xây dựng, các kiến trúc sư thường sử dụng bảng tra diện tích cốt thép. Cùng Giá VLXD khám phá những thông tin liên quan đến diện tích cốt thép nhé.

Cốt thép, diện tích cốt thép là gì?

Cốt thép là gì?

Cốt thép là gì?
Cốt thép là gì?

Cốt thép chính là một trong những loại vật liệu để xây dựng với những khả năng như chịu lực cao, chống lại được lực kéo của thép trong cả cường độ cao. Vì vậy, sử dụng cốt thép để có thể chịu lực kéo thay thế bê tông.

Ngày nay, đa số các công trình xây dựng, những nhà kiến trúc sư thường sử dụng cốt thép như là một phần vật liệu quan trọng và then chốt.

Diện tích cốt thép là gì?

Diện tích cốt thép là gì?
Diện tích cốt thép là gì?

Diện tích cốt thép chính là những thông số được dùng ở trong lúc tính toán cột cũng như các dầm để có thể đặt cốt thép dọc vào trong xây dựng.

Bảng tra diện tích cốt thép được xem là một trong những tiêu chí để những kỹ sư có thể đề ra những kế hoạch một cách cụ thể, lên danh sách tính toán được những gì cần làm.

Từ đó giúp cho quá trình thi công được diễn ra một cách nhanh chóng, thành công cũng như đảm bảo được độ an toàn trong quá trình lao động. Đặc biệt cực kỳ quan trọng đối với các hạng mục kết cấu như móng nhà, móng cọc cừ larsen.

Phân loại cốt thép

Phân loại cốt thép
Phân loại cốt thép

Cốt thép được chia thành những loại chính như sau :

  • Dựa vào công nghệ chế tạo thì được chia làm 2 loại: cốt thép cán nóng và kéo nguội.
  • Dựa vào hình dạng của mặt ngoài được chia ra 2 loại: cốt tròn trơn hoặc loại thép có gờ.
  • Dựa vào điều kiện sử dụng thì sẽ được chia thành 2 loại: cốt thép không căng trước hoặc cốt thép căng trước sử dụng để có thể tạo ứng lực trước..

Công dụng của cốt thép

Công dụng của cốt thép
Công dụng của cốt thép
  • Chịu lực tốt: Những cấu kiện thường xuyên bị uốn xuống như là dầm nhà thường sẽ cần có cốt thép để chịu được lực để cho dầm luôn được thẳng đứng.
  • Cốt thép phân phối: Cốt thép loại này thường được sử dụng để có thể phân phối đều những tải trọng ở trên sàn cũng như định vị được các cốt thép chịu lực.
  • Cốt thép đai: Cốt thép với vai trò như là một chiếc chân trụ được cố định để có thể đảm bảo được vị trí của các kết cấu sao cho không bị dịch chuyển.
  • Cốt thép cấu tạo: Đóng vai trò trong việc giữ những thanh thép có thể chịu được lực cũng như góp phần làm cho toàn bộ khung thép trở thành một bộ khung có tính chắc chắn cũng như tăng tính ổn định của cả kết cấu.

Nguyên tắc khi đặt cốt thép

Nguyên tắc khi đặt cốt thép
Nguyên tắc khi đặt cốt thép
  • Sau khi tiến hành cắt hoặc là uốn thì phải đảm bảo được số cốt thép còn sót lại phải đủ năng lực theo momen uốn dựa trên đôi tiết diện loại thẳng góc hoặc ngay cả trên loại tiết diện nghiêng.
  • Cốt thép chịu được lực sẽ rất cần được neo gần với chắn sinh sống ở mỗi đầu của từng thanh.
  • Dọc theo trục dầm của cốt thép sẽ được chịu một lực sinh sống ở dưới phần mặt đáy đồng thời vị trí ở phía trên sẽ có cách đặt phương án kết hợp.
  • Cốt thép độc lập chính là những thanh dạng thẳng, chúng ta cũng có thể uốn những đầu mút để làm cốt thép xiên lại tuy nhiên sau khi uốn thì chỉ làm thêm được một đoạn neo mà không thể kéo dài ra nữa để tham gia chịu momen lại.

XEM THÊM:

Mác bê tông là gì? Bảng tra mác bê tông

Bảng Tra Trọng Lượng Riêng Của Thép – 3 Cách Phân Biệt Thép Đủ Thép Thiếu

Cách Tính Khối Lượng Bê Tông Tiêu Chuẩn Đơn Giản Nhất

Bảng tra diện tích cốt thép các loại mới nhất

Bảng tra cốt thép là bảng thể hiện thông tin gồm thông số kỹ thuật của đường kính cốt thép dọc dầm phù hợp với các diện tích tương xứng. Điều này cực kì quan trọng bởi nó ảnh hưởng đến chất lượng công trình thi công, độ bền công trình.

Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản

Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản
Bảng tra diện tích cốt thép cơ bản

Một số lưu ý khi đọc bảng tra cốt thép:

  • Chọn đường kính cốt thép dọc dầm chính xác.
  • Đường kính chịu lực dầm sàn từ 12 – 25mm.
  • Có thể chọn đường kính trong dầm đến 32mm.
  • Tránh chọn đường kính trên 1/10 bề rộng dầm.
  • Mỗi dầm không nên chọn đường kính hơn 3 loại cho cốt thép chịu lực, các đường kính chênh lệch nhau ít nhất 2mm.

Bảng tra diện tích cốt thép sàn

Bảng tra thép sàn
Bảng tra thép sàn

Bảng tra diện tích cốt thép tròn

Bảng tra diện tích cốt thép tròn
Bảng tra diện tích cốt thép tròn

Bảng tra cốt thép lưới

Bảng tra cốt thép lưới
Bảng tra cốt thép lưới

Giá VLXD hy vọng những thông tin về bảng tra diện tích cốt thép trên đây sẽ giúp cho các bạn lên thiết kế chính xác hơn trong quá trình xây dựng.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart