Dầm Là Gì? Kết Cấu, Phân Loại Dầm Tiêu Chuẩn Hiện Nay 2023

Trong thi công xây dựng, dầm là một trong những bộ phận cực kỳ quan trọng và không thể thiếu đối với mọi công trình. Để hiểu đúng dầm là gì? Chúng có công năng cũng như cách bố trí ra sao? Mời các bạn cùng tham khảo thêm trong bài viết này!

Dầm nhà là gì?

Dầm nhà là gì?

Vậy dầm là gì? Dầm nhà là cấu kiện cơ bản, đây là thanh chịu lực (chủ yếu là chịu uốn) nằm ngang hoặc nằm nghiêng có chức năng nâng đỡ các bản dầm, tường, mái ở phía trên.

Dầm nhà được thiết kế với hình chữ nhật hoặc hình vuông, lắp đặt nằm ngang hoặc nằm nghiêng trên hệ cột để chịu lực và phân tán lực đều.

Dầm có cấu tạo khá đơn giản gồm bê tông và cốt thép, chi phí thấp nên được sử dụng khá rộng rãi trong các công trình xây dựng như dầm sàn, dầm mái, dầm cầu,…

Dầm console là gì?

Dầm console, còn gọi là dầm công xôn, là kết cấu có dạng thanh ngang một đầu ngàm cúng và đầu còn lại tự do. Nói cách khác, dầm console chỉ cố định 1 đầu, đầu còn lại được tự do theo nguyên tắc nhất định, đảm bảo an toàn cho công trình.

Mục đích chính của dầm console là đỡ ban công, mái đua… giúp lấy thêm không gian, tăng diện tích sử dụng và tạo độ thoáng mát cho phần bên dưới công trình. Loại này chủ yếu là chịu uốn từ các tải trọng vuông góc với trục.

Dầm console là gì?

Vật liệu chính làm dầm console thường là gỗ và kim loại – những vật liệu quen thuộc trong xây dựng, sở hữu độ bền cao.

Dầm console được liên kết với công trình bằng cách lắp bulong, hàn bằng vật đã chôn sẵn trong tường, neo qua lỗ để lại sẵn trên tường, chôn vào công trình.

Khoảng cách dầm nhà

Khoảng cách lắp đặt dầm nhà sẽ phụ thuộc vào khoảng cách thiết kế của các cột. Trong khi khoảng cách cột nhà lại tùy thuộc vào các yếu tố như công năng, tải trọng, số tầng nhà,…

Do vậy, khoảng cách dầm cần được tính toán kỹ lưỡng bởi kỹ sư, nhân lực có chuyên môn để đảm bảo chất lượng công trình. Đây được coi là phần khung xương trọng yếu, có ảnh hưởng trực tiếp đến độ kiên cố, khả năng chịu lực và tuổi thọ công trình.

Kích thước dầm nhà phố

Dầm nhà phố hay các loại nhà ở dân dụng nói chung đều được tính toán chi tiết, cụ thể để nâng cao công dụng và vai trò của chúng. Tùy vào số lượng tầng mà sẽ có kích thước khác nhau:

  • Dầm nhà 2 tầng: Chiều cao 30cm
  • Dầm nhà 3 tầng: Chiều cao 35cm
  • Dầm nhà 4 tầng: Chiều cao 35 – 45cm

Lưu ý: Chiều cao dầm cũng chịu ảnh hưởng từ nhịp dầm, hãy tham khảo ý kiến tư vấn từ người có chuyên môn để đảm bảo chất lượng ngôi nhà như mong muốn!

dầm cầu

Phân loại dầm nhà hiện nay

Tùy vào các tiêu chí khác nhau mà được phân thành nhiều loại như sau:

Dầm chính

Đây là cấu trúc cơ bản của ngôi nhà, chúng là các thanh dầm chịu lực chính. Thường được đặt nằm dọc hoặc nằm ngang, có 2 đầu nối với 2 đầu cột và gác lên chân cột hoặc vách.

  • Kích thước: Sở hữu kích thước lớn hơn các loại khác, thường là từ 20 – 25cm, giữa 2 dầm chính có thêm dầm phụ để tăng khả năng chịu lực.
  • Nhịp dầm: Là khoảng cách giữa 2 dầm chính, thường đặt cách nhau 4 – 6m, mỗi nhịp thường có từ 1 – 3 dầm phụ.
  • Vai trò: Đảm bảo sự chắc chắn, khả năng chịu lực như uốn cong, sử dụng phổ biến trong hệ dầm sàn, mái, dầm cầu,…

Dầm phụ

Thường được làm từ bê tông cốt thép và thép định hình. Chúng được đặt vuông góc với dầm chính để làm giằng, và không được đặt trực tiếp lên cột mà chỉ gác lên các cấu kiện chịu uốn, chịu xoắn.

  • Kích thước: Tùy vào từng công trình như độ chịu tải, số lượng tầng…. mà có kích thước và tiết diện phù hợp. Kích thước dầm phụ sẽ nhỏ hơn dầm chính, phần nào chịu tải trọng lớn hơn thì có tiết diện lớn hơn.
  • Vai trò: Là phần chịu uốn, chịu nén giúp phân chia trọng tải với dầm chính, chia nhỏ kích thước tấm sàn và chia nhỏ lực. Nên thường được tính toán phù hợp để tránh lãng phí, ứng dụng phổ biến cho tường nhà vệ sinh, lô gia…

Lưu ý: Dầm ban công, dầm cầu thang không được chia thành dầm chính – dầm phụ mà dựa vào khả năng chịu lực của mỗi dầm thông qua khả năng chịu tải. Dầm nào có khả năng chịu tải hơn thì tiết diện lớn hơn và ngược lại.

Phân loại dầm nhà hiện nay

Dầm bê tông cốt thép

Là loại dầm được sử dụng phổ biến, có cấu kiện chủ yếu chịu uốn tốt, chịu được độ nén ổn định. Có cấu tạo như sau:

  • Phần khung: Cốt thép – Chia thành 4 loại: cốt dọc chịu lực, cốt dọc cấu tạo, cốt đai, cốt xiên. Trong đó cốt dọc cấu tạo và cốt dọc chịu lực có vai trò quan trọng với 4 cốt dọc ở 4 góc và cốt đai (có xiên hoặc không).
  • Cốt dọc chịu lực: Dùng nhóm All – Alll và Cll –Clll, có D= 12 – 40mm.
  • Cốt đai: Chịu lực ngang, thường dùng nhóm Cl và Al, có D= 4mm.
  • Lớp bảo vệ cốt thép Ao: Ao1 bảo vệ cốt đai và Ao2 bảo vệ cốt dọc, lớp bảo vệ tính từ lớp ngoài bê tông đến mép cốt thép, bảo vệ thép không bị han gỉ, đảm bảo khả năng chịu lực.
  • Phần vỏ: Bê tông.

Dầm thép

Có cấu tạo đơn giản, chi phí thi công thấp nên được sử dụng rộng rãi trong nhiều công trình xây dựng. Tùy tiêu chí mà dầm thép được phân nhỏ ra thành nhiều loại khác nhau:

  • Theo kết cấu: Dầm đơn giản (1 nhịp), dầm liên tục (nhịp bằng nhau hoặc không bằng nhau), dầm có mút thừa, dầm console.
  • Theo công dụng: Dầm sàn, dầm cửa van, dầm cầu, dầm cầu chạy.
  • Theo hình dáng: Dầm chữ I, chữ U, chữ H, chữ C, chữ V, chữ L, chữ Z.

Phù hợp cho các kết cấu nhịp lớn và nhiều công trình hiện nay nhờ trọng lượng nhẹ, chịu lực lớn, thuận tiện di chuyển lắp đặt, giúp tăng chiều cao thông thủy.

XEM THÊM:

Cừ Larsen Là Gì? Ứng Dụng, Báo Giá Thi Công Cừ Larsen

Cốp Pha Là Gì? Các Loại Coppha Và Đánh Giá Chất Lượng Coppha

Xà gồ là gì? Tại sao cần phải biết về nó trong xây dựng

3 Phương Pháp Ép Cọc Bê Tông – Quy Trình Ép Cọc Bê Tông Hiệu Quả

Phân loại dầm nhà hiện nay, dầm bê tông

Phân loại hệ dầm

Hệ dầm là tên gọi của kết cấu không gian của dầm chính và dầm phụ được bố trí thẳng góc với nhau.

Hệ dầm đơn giản: Gồm các dầm bố trí song song với cạnh ngắn của ô sàn, bản sàn hoạt động như bản kê của 2 cạnh.

Hệ dầm phổ thông: Gồm 2 hệ dầm đặt vuông góc với nhau, song song với 2 cạnh ô bản, bản sàn hoạt động như bản kê 4 cạnh. Dầm phổ thông được sử dụng khi:

  • L x B <= 36 x 12m
  • Sàn chịu tải q <= 3000daN/m2

Hệ dầm phức tạp: Nếu sàn nhà chịu tải q > 3000daN/m2 thì sử dụng hệ dầm phức tạp.

Hy vọng rằng điều mà Giá VLXD vừa cung cấp sẽ mang đến cho bạn một ý tưởng tốt về dầm là gì trong cấu trúc công trình, và tại sao chúng lại là yếu tố kết cấu quan trọng không thể bỏ qua.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart