Các công trình sau khi đưa vào sử dụng một thời gian dài sẽ xuất hiện tình trạng xuống cấp, hư hỏng. Khi đó việc sửa nhà là hết sức cần thiết, trong đó, dịch vụ sửa nhà trọn gói khá là phổ biến trong thời gian gần đây. Vậy có nên sửa nhà trọn gói không? Báo giá sửa nhà trọn gói hiện nay bao nhiêu?
Mục lục
Những hình thức sửa nhà trọn gói phổ biến
Để đáp ứng nhu cầu từ người dùng, dịch vụ sửa nhà trọn gói đã phát triển rất nhiều loại hình đa dạng để gia chủ lựa chọn gói sửa nhà phù hợp nhất với điều kiện và nhu cầu của mình. Cụ thể gồm có:
- Sửa nhà trọn gói không xây thêm: Chỉ sửa nhà và làm mới không gian mà không xây dựng thêm bất cứ không gian nào.
- Sửa nhà trọn gói có xây thêm: Áp dụng với những ngôi nhà cần mở rộng diện tích sử dụng bằng cách xây thêm phòng, khi đó gia chủ sẽ cần nhiều chi phí hơn và phải xin giấy phép xây dựng.
- Sửa nhà trọn gói gồm cả nội thất: Sửa nhà toàn diện gồm sửa chữa, cải tạo phần thô cho đến hoàn thiện nội thất. Đây là dịch vụ tốn kém nhất nhưng gia chủ sẽ được nhà thầu lo toàn bộ.
XEM THÊM: CÁCH “PHÙ PHÉP” CẢI TẠO NHÀ CŨ THÀNH NHÀ MỚI ẤN TƯỢNG – TIẾT KIỆM


Ưu – nhược điểm của dịch vụ sửa nhà trọn gói là gì?
Ưu điểm
- Kiểm soát và tối ưu chi phí tốt: Mọi chi phí cho việc tu sửa nhà ở đều ghi rõ trên bản hợp đồng, bạn chỉ cần đối chiếu đơn giá và kích thước thực tế khi sửa nhà ở là sẽ tính được chi phí chuẩn xác.
- Tiết kiệm công sức: Khi sử dụng dịch vụ sửa nhà trọn gói, bạn chỉ cần nêu ý tưởng, mong muốn của mình và để những người có chuyên môn làm nhiệm vụ của họ. Khi đã chọn được nhà thầu và đội thi công uy tín đứng ra chịu trách nhiệm về công trình, bạn có thể dành thời gian làm những việc khác.
- Tiết kiệm chi phí: Sử dụng dịch vụ sửa nhà trọn gói sẽ giúp hạn chế chi phí phát sinh tối đa trong quá trình thi công, tránh khỏi việc lãng phí tiền bạc dành cho những thứ không đáng.
- Chất lượng và thẩm mỹ công trình cao: Sửa nhà trọn gói giúp công trình có sự thống nhất trong toàn bộ thiết kế, tạo vẻ đẹp tổng thể cho cả căn nhà. Đồng thời giúp tránh khỏi những tình huống chắp vá, sơ sót, đảm bảo mọi chi tiết đều có tính liên kết nhất.


Nhược điểm
- Khó kiểm soát tiến độ: Thông thường, các nhà thầu và đội thi công sẽ nhận nhiều công trình cùng lúc nên nếu lượng khách quá tải, công việc của các công trình bị chồng chất, tiến độ thi công sẽ có thể kéo dài hơn dự tính.
- Rủi ro gặp nhà thầu kém chất lượng: Một số nhà thầu vô trách nhiệm thường thi công ẩu khi gặp chủ nhà lơ là, hoặc khi không có người giám sát công trình thường xuyên. Do đó, gia chủ cần lựa chọn thật kỹ đơn vị thi công để tránh gặp tình trạng này.
- Lỗi phát sinh trong quá trình thi công: Dù có thiết kế rõ ràng nhưng trong quá trình tu sửa thực tế luôn gặp phải các vấn đề phát sinh, bạn cần giám sát từng bước để kịp thời sửa chữa những lỗi này.


Vậy có nên chọn dịch vụ sửa nhà trọn gói không?
Về khách quan, sửa nhà trọn gói vẫn là dịch vụ mang đến nhiều lợi ích cho gia chủ. Lý do chủ yếu khiến các gia chủ vẫn còn băn khoăn là vì họ còn e ngại về chất lượng dịch vụ, cũng như độ đảm bảo khi hoàn thiện.
Để tránh gặp những nhà thầu kém chất lượng, gia chủ cần lưu ý một số điểm sau đây:
- Kiểm tra năng lực đơn vị thầu: Gia chủ cần tìm hiểu toàn bộ thông tin về đơn vị thi công về thời gian hoạt động, giấy phép, chất lượng những công trình trước đó,… Từ đó gia chủ sẽ sàng lọc được những đơn vị thầu kém chất lượng, pháp lý không rõ ràng.
- Xem xét tính minh bạch của hợp đồng: Hai bên cần thống nhất về tiêu chí, yêu cầu, tiêu chuẩn của công trình trước khi thi công. Nên có các điều khoản ràng buộc trách nhiệm và nghĩa vụ của đơn vị thi công nhằm đảm bảo mang lại chất lượng tốt nhất, nêu rõ thông tin tiến độ thi công, chi phí cụ thể nhằm tránh phát sinh chi phí quá mức.
- Chọn đơn vị thi công có báo giá chi tiết: Nên chọn những đơn vị có báo giá sửa nhà trọn gói rõ ràng, chi tiết nhất. Tránh những đơn vị trình bày công việc, hạng mục thi công và báo giá chung chung, mập mờ.


Bảng báo giá sửa nhà trọn gói chi tiết mới nhất 2023
HẠNG MỤC | VẬT LIỆU | NHÂN CÔNG | VẬT LIỆU | ĐVT |
---|---|---|---|---|
CÔNG TÁC THÁO DỠ | ||||
1. Đập tường | 40.000 – 45.000 | m2 | ||
2. Đục gạch nền nhà | 40.000 – 45.000 | m2 | ||
3. Đục gạch tường nhà | 40.000 – 45.000 | m2 | ||
4. Tháo mái tôn | 15.000 | m2 | ||
5. Tháo trần laphong các loại | 10.000 | m2 | ||
6. Nâng nền, san lấp mặt bằng | Cát san lấp + xà bần | 150.000 | m2 | |
CÔNG TÁC XÂY TÔ | ||||
1. Xây tường 100mm | Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
50.000 – 56.000 | 140.000 | m2 |
2. Xây tường 200mm | Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
95.000 – 150.000 | 270.000 | m2 |
3. Xây tường gạch đinh 100mm | Gạch ống 8x8x18 Tuynen BD |
80.000 – 90.000 | 175.000 | m2 |
4. Cán vữa nền nhà | Cát sạch, xi măng Hà Tiên | 45.000 | 50.000 | m2 |
5. Tô trát ngoại thất | Cát sạch, xi măng Hà Tiên | 45.000 – 55.000 | 50.000 | m2 |
6. Tô trát nội thất | Cát sạch, xi măng Hà Tiên | 45.000 – 50.000 | 40.000 | m2 |
CÔNG TÁC ỐP LÁT | ||||
1. Lát nền nhà | Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
60.000 – 65.000 | 160.000 – 500.000 | m2 |
2. Ốp gạch tường | Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
60.000 – 75.000 | 160.000 – 500.000 | m2 |
3. Ốp len tường | Gạch Granite Gạch Porcelain Gạch Ceramic |
12.000 – 15.000 | 50.000 – 100.000 | m2 |
4. Công tác bê tông | Bê tông MAC 250 | 300.000 – 500.000 | 1.350.000 – 1.450.000 | m2 |
5. Công tác chống thấm | Sika CT 11A |
25.000 – 30.000 | 40.000 | m2 |
6. Công tác điện | Cadivi Đế âm Ống ghen |
75.000 – 85.000 | 75.000 – 85.000 | m2 |
7. Công tác nước | Ống Bình Minh Thiết bị nối BM |
75.000 – 85.000 | 75.000 – 85.000 | m2 |
CÔNG TÁC TRẦN THẠCH CAO | ||||
1. Trần thạch cao thả | 140.000 -145.000 | m2 | ||
2. Trần thạch cao phẳng | 140.000 – 150.000 | m2 | ||
3. Trần thạch cao trang trí | 145.000 – 155.000 | m2 | ||
4. Vách ngăn thạch cao (2 mặt) | 160.000 – 290.000 | m2 | ||
CÔNG TÁC SƠN NƯỚC | ||||
1. Bả matit nội thất | 15.000 – 18.000 | 16.000 – 22.000 | m2 | |
2. Bả matit ngoại thất | 17.000 – 20.000 | 17.000 – 27.000 | m2 | |
3. Quét sơn lót ngoại thất | 10.000 – 12.000 | 12.000 – 17.000 | m2 | |
4. Quét sơn phủ nội thất | 15.000 – 20.000 | 16.000 – 22.000 | m2 | |
5. Quét sơn phủ ngoại thất | 20.000 – 25.000 | 18.000 – 25.000 | m2 | |
CÔNG TÁC THI CÔNG ĐÁ HOA CƯƠNG | ||||
Thi công đá ở Cầu thang Bếp Mặt tiền |
Đá đen ba gian | 900.000 | m2 | |
Đá đen Huế | 970.000 | m2 | ||
Đá nâu Anh Quốc | 1.200.000 | m2 | ||
Đá Kim Sa Chung | 1.500.000 | m2 | ||
Đá đỏ Brazil | 1.500.000 | m2 | ||
CÔNG TÁC THI CÔNG CỬA | ||||
1. Cửa nhôm hê 750 kính 5mm | Nhôm trắng hệ 750mm | 890.000 | m2 | |
2. Cửa đi hệ nhôm 1000mm kính 10mm | Nhôm trắng hệ 1000mm | 1.390.000 | m2 | |
3. Cửa đi Xingfa | Nhôm Xingfa Việt Nam | 2.190.000 – 2.490.000 | m2 | |
Nhôm Xingfa nhập khẩu | 2.790.000 – 2.990.000 | m2 | ||
4. Lan can cầu thang sắt | Kính cường lực 10,12mm Trụ Inox |
650.000 – 750.000 | md | |
5. Lan can cầu thang kính cường lực | Lan can sắt hộp 2x4x6 cm (mạ kẽm) | 1.190.000 – 1.290.000 | md | |
6. Tay vịn cầu thang gỗ | Gỗ căm xe | 1.190.000 | md | |
7. Cửa đi | Sắt hộp 3x6cm, dày 1.4mm Kính cường lực 5mm Sắt mạ kẽm |
1.190.000 – 1.290.000 | m2 | |
Sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm Kính cường lực 8, 10mm Sắt mạ kẽm |
1.450.000 – 1.550.000 | m2 | ||
8. Khung bảo vệ | Sắt hộp 2x2x4 cm (sắt kẽm) | 550.000 – 650.000 | m2 | |
9. Cửa cổng | Sắt hộp 4x8cm, dày 1.4mm (sắt kẽm) | 1.450.000 – 1.550.000 | m2 | |
Sắt mỹ nghệ | 3.490.000 – 9.900.000 | m2 |
Lưu ý: Báo giá sửa nhà trọn gói trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm thi công, giá vật liệu.
THAM KHẢO: 15+ MẪU NỘI THẤT THÔNG MINH GIÚP CẢI TIẾN NGÔI NHÀ CỦA BẠN


Trên đây là tổng hợp thông tin cơ bản về dịch vụ sửa nhà trọn gói và báo giá sửa nhà mới nhất để gia chủ dễ dàng tham khảo và đưa ra quyết định phù hợp với điều kiện và nhu cầu của gia đình mình.