Xin Giấy Phép Xây Dựng Năm 2023 – Khi Nào Được Miễn Giấy Phép Xây Dựng?

Nhiều công trình phải có giấy phép xây dựng trước khi bắt đầu khởi công, nếu không sẽ bị phạt hành chính hoặc thậm chí là bị tháo dỡ.

Vậy, giấy phép xây dựng là gì? Khi nào thì được miễn và nếu không có giấy phép xây dựng sẽ bị phạt bao nhiêu? Cùng Giá VLXD tìm hiểu ngay dưới đây nhé!

Giấy phép xây dựng là gì?

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý có tầm quan trọng lớn đối với các công trình phải có giấy phép trước khi tiến hành khởi công.

Được xem là cơ sở để xác định hành vi vi phạm pháp luật về xây dựng, xử lý vi phạm hành chính hoặc trong một số trường hợp còn quyết định số phận của một công trình (bị tháo dỡ).

Giấy phép xây dựng là gì?

Cụ thế, tại khoản 17 Điều 3 Luật Xây dựng 2014 quy định:

Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình.”.

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, giấy phép xây dựng sẽ bao gồm các loại sau:

  • Giấy phép xây dựng mới;
  • Giấy phép di dời công trình;
  • Giấy phép sửa chữa, cải tạo;
  • Giấy phép xây dựng có thời hạn (chỉ cấp cho các công trình, nhà ở riêng lẻ, sử dụng trong một thời hạn nhất định theo kế hoạch quy hoạch).

XEM THÊM:

Tổng Hợp Thủ Tục Và Lệ Phí Xin Giấy Phép Xây Dựng Mới Nhất

10 quy định quan trọng trong giấy phép xây dựng

Giấy phép xây dựng gồm có 10 nội dung chính quy định tại Điều 90 Luật Xây dựng năm 2014 như sau:

  • Tên công trình dự án.
  • Tên và địa chỉ chủ đầu tư (đối với nhà ở riêng lẻ do hộ gia đình, cá nhân tự xây hoặc thuê người khác xây thì chủ đầu tư sẽ là hộ gia đình hoặc cá nhân đó).
  • Vị trí, địa điểm xây dựng; tuyến xây dựng công trình đối với công trình theo tuyến.
  • Loại, cấp công trình.
  • Chỉ giới xây dựng và chỉ giới đường đỏ.
  • Cốt xây dựng công trình.
  • Hệ số sử dụng đất (nếu có).
  • Mật độ xây dựng (nếu có).
  • Đối với các công trình công nghiệp hoặc dân dụng, nhà ở riêng lẻ, ngoài các nội dung quy định trên thì còn phải cung cấp tổng diện tích xây dựng, diện tích tầng 1 (tầng trệt), số tầng (gồm cả tầng hầm, tầng tum,…) và chiều cao toàn công trình.
  • Thời hạn tiến hành khởi công công trình không vượt quá 12 tháng, tính từ ngày cơ quan nhà nước cấp giấy phép xây dựng.

10 quy định quan trọng trong giấy phép xây dựng

3 trường hợp nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng

Căn cứ khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi vào năm 2020, nhà ở riêng lẻ thuộc các trường hợp dưới đây sẽ được miễn giấy phép xây dựng:

  • Nhà ở riêng lẻ quy mô thấp hơn 07 tầng thuộc dự án khu đô thị, dự án nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước phê duyệt.
  • Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch, được cơ quan nhà nước phê duyệt (quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn, quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng).
  • Nhà ở riêng lẻ thuộc khu vực vùng núi, hải đảo không có quy hoạch đô thị hoặc quy hoạch xây dựng khu chức năng.

Lưu ý: Nếu thuộc các trường hợp trên nhưng nhà ở riêng lẻ nằm trong khu di tích lịch sử – văn hóa hoặc khu bảo tồn thì vẫn phải xin giấy phép xây dựng.

3 trường hợp nhà ở riêng lẻ được miễn giấy phép xây dựng

Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép

Căn cứ vào Khoản 5 Điều 15 Nghị định 139/2017/NĐ-CP, mức phạt hành chính đối với hành vi thi công xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng được quy định như sau:

  • Phạt từ 10 – 20 triệu đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng trong khu bảo tồn hoặc khu di tích lịch sử – văn hóa ở vùng nông thôn.
  • Phạt từ 20 – 30 triệu đồng đối với hành vi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép xây dựng ở khu vực đô thị.

Lưu ý: Khu vực đô thị gồm khu vực nội thành, ngoại thành thành phố; nội thị, ngoại thị thị xã và thị trấn, còn lại là khu vực nông thôn.

CẬP NHẬT NGAY:

TỔNG HỢP GIÁ XI MĂNG CÁC HÃNG MỚI NHẤT

TỔNG HỢP GIÁ SẮT THÉP CÁC LOẠI MỚI NHẤT

Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép
Mức phạt khi xây dựng nhà ở riêng lẻ không có giấy phép

Vừa rồi là một số thông tin hữu ích được chúng tôi chọc lọc chính xác nhất về xin giấy phép xây dựng năm 2023. Nếu các bạn vẫn còn nhiều thắc mắc thì hãy LIÊN HỆ ngay với chúng tôi để được tư vấn cụ thể nhé.

Leave a Comment

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Shopping Cart