Bê tông tươi đã không còn xa lạ với mọi người, nó đang dần trở thành phương án được lựa chọn nhiều để thay cho bê tông trộn thủ công. Vậy cụ thể bê tông tươi là gì? Ứng dụng, ưu nhược điểm của nó như thế nào?,… Mời các bạn tham khảo các kiến thức sau đây cùng các chuyên gia xây dựng.
Mục lục
- 1 Khái niệm và đặc tính bê tông tươi
- 2 Khác biệt giữa bê tông tươi và bê tông trộn thủ công
- 3 Phân loại bê tông tươi
- 4 Ứng dụng của bê tông tươi
- 5 Cách bảo dưỡng bê tông tươi
- 6 Kinh nghiệm đổ bê tông trộn sẵn
Khái niệm và đặc tính bê tông tươi
Bê tông hay còn gọi là bê tông cốt thép là một trong những vật liệu chính cấu tạo nên khung thô cho các công trình, dù là lớn hay nhỏ.
Ngày nay để rút ngắn thời gian thi công, các công trình thường sử dụng bê tông được trộn sẵn từ các trạm cấp bê tông. Các trạm này sẽ vận chuyển bê tông đến công trình và đổ trực tiếp.
Bê tông tươi là gì?
Bê tông trộn sẵn hay còn được gọi là bê tông tươi, bê tông thương phẩm. Hiểu một cách đơn giản, bê tông tươi là bê tông đã được trộn sẵn từ các trạm cấp bê tông sau đó vận chuyển đến công trình. Tại công trình công nhân không cần phải trộn bê tông bằng dụng cụ cầm tay trực tiếp.
Do bê tông trộn sẵn được vận chuyển ngay đến công trình và đổ trực tiếp mà không cần trộn lại nên chúng có tên gọi quen thuộc là bê tông thương phẩm.
Lựa chọn bê tông tươi
Bê tông tươi có rất nhiều loại, tùy theo từng công trình mà nhà thầu (chủ đầu tư) sẽ yêu cầu tỷ lệ thành phần gồm: cát, xi măng, nước, phụ gia,… theo một tỷ lệ tiêu chuẩn nhất định và giá thành khác nhau.
Vật liệu xây dựng được trộn với các tỷ lệ tiêu chuẩn khác nhau tạo ra sản phẩm có độ bền dẻo dai khác nhau. Tùy từng công trình mà chọn sử dụng loại bê tông nào. Nếu bạn lựa chọn bê tông tươi thì cần lưu ý chọn loại bê tông phù hợp dựa trên mác bê tông tươi.
Đặc tính của bê tông tươi
Độ bền và độ cứng của bê tông theo một tỷ lệ hỗn hợp nhất định phụ thuộc rất nhiều vào mức độ đầm chặt của nó.
Do đó, điều quan trọng là độ đồng nhất của hỗn hợp (độ đặc) sao cho bê tông có thể được vận chuyển, đổ và hoàn thiện đủ sớm và dễ dàng để đạt được độ bền và độ cứng mong muốn mà không bị tách rời hoặc “chảy máu”.
Yêu cầu đối với bê tông tươi
Để bê tông tươi có thể chấp nhận được, nó phải:
- dễ dàng trộn và vận chuyển;
- có khả năng đầm chặt mà không mất quá nhiều sức;
- không bị tách lớp và “chảy máu” trong quá đổ và củng cố;
- có đặc điểm hoàn thiện tốt.
Những đặc tính chính
Do đó, các đặc tính chính của bê tông tươi trong quá trình trộn, vận chuyển, đổ và đầm là:
- tính lỏng: khả năng được xử lý và chảy vào ván khuôn và xung quanh bất kỳ cốt thép nào, với sự hỗ trợ của thiết bị đầm nén;
- khả năng đầm chặt: không khí bị cuốn vào trong quá trình trộn và xử lý nên dễ dàng loại bỏ bằng thiết bị đầm nén;
- tính ổn định hoặc tính kết dính: bê tông tươi phải duy trì độ đồng nhất. Không có sự tách biệt của hồ xi măng với cốt liệu (đặc biệt là những loại thô).
Khác biệt giữa bê tông tươi và bê tông trộn thủ công
Đánh giá chi phí giữa bê tông tươi và bê tông trộn thủ công
Chúng ta đưa ra giả thuyết về bài toán so sánh 1m3 bê tông tươi và bê tông tự trộn. Cùng nguyên liệu xi măng PCB 40 và đá 1×2, cát vàng, độ sụt (12 ± 2). Chi phí đổ bê tông là bao nhiêu nếu diện tích là 100m2?
Bê tông tươi (tính cả ca bơm) | Bê tông trộn thủ công | |
Mác 200 | 1.250.000 đ/1m3 | – Xi măng: 278 kg x 1.800 đ – Đá : 0,86 m3 x 210 đ – Cát : 0,485 m3 x 180 đ – Công trộn : 300.000 đ/ người Tổng: 1.067.000 đ/1m3 |
Mác 250 | 1.320.000 đ/1m3 | – Xi măng: 324 kg x 1.800 đ – Đá : 0,85 m3 x 210 đ – Cát : 0,46 m3 x 180 đ – Công trộn : 300.000 đ Tổng:1.150.000 đ/m3 |
Mác 300 | 1.400.000 đ/1m3 | – Xi măng: 370 kg x 1.800 đ – Đá : 0,84 m3 x 210 đ – Cát : 0,45 m3 x 180 đ – Công trộn : 120.000 đ Tổng: 1.230.000 đ/m3 |
Ngoài ra giá còn thay đổi theo các mác khác nhau như: 400, 450, 500,…
Chúng ta có 100 m2 = 10 m3 bê tông. Khi đổ bê tông, thông thường chúng ta sẽ sử dụng mác bê tông 200. Như vậy với diện tích 100 m2, chi phí bê tông tươi = 1.250.000 x 10 = 12.500.000 đ và đối với bê tông trộn thủ công là 1.067.000 x 10 = 10.670.000 đ. Giải quyết bài toán này sẽ ảnh hưởng đến việc có nên lựa chọn đổ bê tông tươi hay không.
Chúng ta có thể kết luận : Chi phí đổ bê tông trộn thủ công cho 100m2 ít hơn bê tông tươi khoảng 2 triệu đồng.
Những ưu điểm của bê tông thương phẩm so với bê tông trộn thủ công
Bê tông tươi | Bê tông trộn thủ công |
Nguyên liệu chủ chốt, phổ biến để tạo nên phần thô của các công trình xây dựng. | Không được sử dụng nhiều cho những công trình thi công lớn. |
Thời gian sử dụng: thời gian thi công nhanh hơn rất nhiều, ít tốn công sức, tiết kiệm chi phí thuê nhân công.Bê tông được trộn tại trạm trộn bê tông theo quy trình tiêu chuẩn, sau đó được chuyển lên các xe bồn trộn bê tông chuyên dụng. Bê tông trộn sẵn đẩy nhanh chất lượng bê tông cũng như tốc độ thi công. Bê tông thương phẩm sau khi trộn xong sẽ được chuyển lên xe bồn bê tông thương phẩm để vận chuyển đến mọi công trình nhờ ống nối dài linh hoạt và máy bơm bê tông lên các nhà cao tầng. | Thời gian sử dụng: mất nhiều thời gian, mất khoảng 5h – 6h. Phương án này gây nhiều khó khăn với công trình lớn. Nó gây tốn tiền vận chuyển, tiền thuê nhân công, máy móc trộn bê tông. Ngoài ra cũng khó để vận chuyển lên cao. Thời gian đổ bê tông trộn tại chỗ lâu gấp 2 lần so với thời gian đổ bê tông tươi. |
Đổ bê tông tươi cho các công trình lớn không khó khăn với vấn đề chọn nơi tập kết cát, đá, xi măng, nguồn nước lớn. | Lựa chọn phương pháp sử dụng bê tông trộn thủ công, sẽ gây khó khăn vì không thể thi công kết cấu vật liệu ở những vị trí đất hẹp. |
Tiết kiệm vật liệu rơi vãi, không tốn thời gian dọn hiện trường. Sạch sẽ, gọn gàng và đảm bảo vệ sinh môi trường. | Thường có vật liệu rơi vãi, tốn nhiều thời gian dọn dẹp. |
Thời gian linh hoạt, có thể đổ vào ban đêm không gây cản trở giao thông. | Tốn nhiều thời gian và thường đổ vào ban ngày ít nhiều gây cản trở giao thông. |
Chất lượng bê tông trộn sẵn đồng đều do máy trộn nguyên liệu với tỷ lệ cát, đá, xi măng, phụ gia, nước, .. đúng tỷ lệ cho sản phẩm bền đẹp. | Chất lượng không đồng đều, không được trộn máy, tỷ lệ vật liệu chỉ là ước tính không chính xác. |
Dễ kiểm tra xác định số lượng khối bê tông cần đặt không làm lãng phí hay thừa thiếu. | Phải tính toán số lượng, giá từ đá, cát, sỏi, xi măng. |
Giá thành hợp lý, nhiều nơi cung cấp. | Mất nhiều thời gian hơn và chi phí nếu không tính toán kỹ. |
Ưu điểm của bê tông tươi
Nhìn chung những ưu điểm bê tông tươi bao gồm:
- không tốn nhiều thời gian cho việc thi công. Khác với bê tông trộn thủ công, bê tông tươi được chở sẵn đến công trình;
- không tốn diện tích để tập kết, trộn vật liệu nên rất phù hợp và trở thành giải pháp cho các công trình nhỏ hạn chế mặt bằng;
- tiết kiệm chi phí do không phải vận hành nhân công tổ hợp vật tư, dọn vật tư rơi vãi,…;
- không cần trộn bê tông tại chỗ, rất sạch và gọn gàng;
- tính tiện lợi cao, không cần tính số lượng, giá chi tiết từng vật liệu vì giá tiền đã được nhà sản xuất tính sẵn và báo cho khách hàng;
- đổ bê tông trộn sẵn hạn chế tiếng ồn. Mọi địa hình đều có thể đổ bê tông tươi.
- bê tông tươi dễ bảo quản hơn trong điều kiện thời tiết xấu;
- bê tông thương phẩm có thể được trộn thêm phụ gia như: cách nhiệt, chống thấm,…
Nhược điểm của bê tông tươi
Ngoài những ưu điểm nổi bật, bê tông trộn sẵn cũng có những nhược điểm như sau:
- bê tông tươi đã được trộn sẵn nên rất khó quản lý chất lượng, nhất là khi chủ đầu tư thiếu kinh nghiệm và chưa được kiểm chứng;
- người mua không tận mắt thấy quy trình trộn bê tông tươi nên khó có thể kiểm định chất lượng bê tông tươi;
- nhiều nhà thầu vì lợi nhuận mà chọn những vật liệu không đảm bảo để qua mắt người mua;
- bê tông thương phẩm phải được sử dụng ngay sau khi xuất xưởng, để càng lâu ở ngoài thì giảm đi chất lượng thậm chí không đạt chất lượng để trộn bê tông tươi. Nếu bê tông trộn trước không được bảo quản đúng cách cũng sẽ làm giảm chất lượng;
- đôi khi xảy ra trường hợp chủ thầu hoặc tài xế xe chở bê tông hợp tác với nhân viên trạm trộn bê tông để hạ mác, bỏ túi thêm 100.000-300.000 đồng/m3 bê tông tươi;
- nhiều nơi còn dùng vật liệu kém chất lượng, như là xi măng quá “đát”, kết hợp với ít phụ gia tăng kết dính tạo ra bê tông tươi;
- rủi ro nữa khi lựa chọn phương án sử dụng bê tông tươi là các chủ công trình nhỏ lẻ không kiểm tra được chất lượng: tiêu chuẩn lấy mẫu bê tông thương phẩm, lấy mẫu thí nghiệm,… dễ mua nhầm vật liệu kém chất lượng như đá non, xi măng hết hạn sử dụng,…;
- các công trình quy mô nhỏ, thời gian vận chuyển xe bồn bê tông trộn sẵn mất thời gian, vận chuyển khó khăn thì giá sẽ bằng hoặc cao hơn giá trộn bê tông thủ công.
Đây luôn là những lý do khiến nhiều khách hàng băn khoăn có nên sử dụng bê tông tươi không và sau đây sẽ là câu trả lời cho bạn.
Bê tông tự trộn thủ công tồn tại một số nhược điểm
- tốn kém chi phí để thuê nhân công, thời gian thi công kéo dài;
- khó khăn khi tìm mặt bằng để tập kết, trộn vật liệu xây dựng;
- năng suất trộn thấp, hao hụt nhiều nguyên vật liệu;
- tỷ lệ trộn nguyên vật liệu không đồng đều.
Vậy bê tông thương phẩm và bê tông tự trộn thủ công cái nào tốt hơn?
Điều này còn phải phụ thuộc vào kích quy mô công trình. Với những công trình lớn thì phương án dùng bê tông tươi là tối ưu nhất, nó được sử dụng rộng rãi cho công trìnhnhư: công cộng, chung cư, nhà cao tầng, biệt thự vườn,… có diện tích rộng.
Phân loại bê tông tươi
Cách phân loại bê tông tươi
Hiện nay có một số loại bê tông phổ biến như:
- bê tông tươi;
- bê tông nhựa;
- bê tông Asphalt;
- bê tông Polyme;
- các loại bê tông đặc biệt khác.
Cách phân loại bê tông tươi:
Bê tông tươi được phân loại dựa vào độ đầm chặt hay còn gọi là Mác bê tông. Tùy thuộc vào từng quy mô, kiểu công trình mà lựa chọn loại bê tông thương phẩm có những tiêu chuẩn chất lượng phù hợp.
Bê tông thương phẩm có mấy loại?
Các loại mác bê tông hiện nay từ 100 đến 600.
Cấp độ bền chịu nén B | Cường độ trung bình của mẫu thử (Mpa) | Mác cường độ chịu nén M | Cấp độ bền chịu nén B | Cường độ trung bình của mẫu thử (Mpa) | Mác cường độ chịu nén M |
B3,5 | 4,50 | M50 | B35 | 44,95 | M450 |
B5 | 6,42 | M75 | B40 | 51,37 | M500 |
B7,5 | 9,63 | M100 | B45 | 57,80 | M600 |
B10 | 12,84 | M150 | B50 | 64,22 | M700 |
B12,5 | 16,05 | M150 | B55 | 70,64 | M700 |
B15 | 19,27 | M200 | B60 | 77,08 | M800 |
B20 | 25,69 | M250 | B65 | 83,48 | M900 |
B22,5 | 28,90 | M300 | B70 | 89,90 | M900 |
B25 | 32,11 | M350 | B75 | 96,33 | M1000 |
B27,5 | 35,32 | M350 | B80 | 102,75 | M1000 |
B30 | 38,53 | M400 |
Bê tông tươi được phân loại theo Mác, ví dụ nếu bê tông mác 200 ứng với ứng suất nén phá hủy 200 kg/cm2, sau 28 ngày, cường độ chịu nén của bê tông mác 200 chỉ là 90kG/cm². Công nghệ phát triển đã chế tạo được bê tông cường độ rất cao lên đến 1000kg/cm².
Ngoài ra còn có phân loại bê tông sử dụng cát, bao gồm bê tông thương phẩm cát đen và cát vàng. Phân loại bê tông có phụ gia và không phụ gia: bê tông thương phẩm có phụ gia có giá thành cao hơn.
Ứng dụng của bê tông tươi
Bê tông tươi có nhiều ứng dụng khác nhau. Nó là vật liệu xây dựng quan trọng với các đặc tính bền chắc, có khả năng chịu lực lớn đáp ứng các yêu cầu của những công trình xây dựng lớn.
Bê tông thương phẩm được dùng cho các công trình công cộng, nhà ở, trường học, giao thông, công nghiệp,… Nó có nhiều loại đáp ứng được các yêu cầu khác nhau của mỗi công trình.
Bê tông tươi giúp rút ngắn thời gian và tiến độ thi công công trình. Tùy vào mỗi công trình mà chủ thầu sẽ chọn loại bê tông trộn sẵn phù hợp với giá dao động từ vài trăm đến vài triệu đồng.
Cách bảo dưỡng bê tông tươi
Bảo dưỡng bê tông tươi
Bảo dưỡng bê tông tươi là việc khá đơn giản nhưng không thể vì thế mà thực hiện qua loa. Để việc bảo dưỡng đạt hiệu quả cao nhất, đòi hỏi người thực hiện công việc bảo dưỡng phải hiểu rõ về sản phẩm bê tông. Cần phải thực hiện các bước bảo dưỡng tuần tự, cẩn thận.
Để tránh tình trạng đông cứng, bê tông tươi trong quá trình chưa thi công cần đảo liên tục. Tại các công trình thường dùng xe tải đảo bê tông. Tại đây, bê tông được luân chuyển liên tục với cường độ đồng đều và chỉ được đẩy ra ngoài khi sử dụng.
Đối với bê tông trộn sẵn khi thi công, cần phải đầm mạnh để bê tông được đầm chặt, tránh lọt khí gây không đều giữa các khối và gây nứt sau này.
Bảo dưỡng bê tông tươi sau khi sử dụng
Với bê tông tươi sau khi sử dụng, chúng ta cũng cần có một số lưu ý về cách bảo dưỡng:
Bê tông thừa
Phải được bảo quản bằng cách khuấy liên tục trong máy trộn bê tông hoặc đậy kín nước để tránh ánh nắng làm cho bê tông trộn sẵn không sử dụng được và bị đông cứng.
Bê tông cốp pha
Cần che đậy tránh ánh nắng gay gắt, vì thời tiết nhiệt độ cao sẽ làm nứt bê tông, phủ trắng. Cần giữ khung gia cố chắc chắn, tránh bê tông nặng làm gãy khung. Đối với công trình lợp mái thì sau 7 đến 10 ngày mới tháo cốp pha, đối với công trình đóng cọc có thể tháo cốp pha sau 5 đến 7 ngày đổ.
Về cơ bản, bê tông chịu lực khá tốt, khi kết hợp bê tông với thép ta được một loại vật liệu xây dựng là bê tông cốt thép – tạo ra các kết cấu như kết cấu chịu lực của công trình, được sử dụng. rộng rãi trong xây dựng ngày nay.
XEM THÊM:
Lưu ý
Đối với các công trình nhà ở dân dụng, việc thi công và bảo dưỡng bê tông cần lưu ý những vấn đề sau để đạt được hiệu quả tối ưu khi sử dụng bê tông.
Đầu tiên, bảo dưỡng bê tông tươi có nghĩa là cung cấp đủ nước cho quá trình thủy hóa của xi măng – đông kết và đông cứng của bê tông. Trong điều kiện bình thường, trời nắng thì sau khi đổ 4 giờ, phải tiến hành che phủ bề mặt bê tông để tránh hiện tượng bị “trắng mặt”. Trong 7 ngày đầu phải tưới nước thường xuyên để giữ ẩm, khoảng 3 giờ tưới 1 lần, ban đêm tưới ít nhất 2 lần.
Tiếp đó, việc tưới nước được thực hiện bằng cách phun (phun mưa nhân tạo), không tưới trực tiếp lên bề mặt bê tông mới ninh kết. Nước dùng để đóng rắn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật như nước trộn bê tông. Với sàn mái có thể bảo dưỡng bằng cách xây màu be, bơm 1 nước đan để bảo dưỡng. Trong quá trình đóng rắn không được để bê tông bị khô và có màu trắng.
Kinh nghiệm đổ bê tông trộn sẵn
Lưu ý khi sử dụng bê tông tươi
Những điều cần lưu ý khi đổ bê tông tươi để chọn được loại bê tông thương phẩm tốt, giúp tiết kiệm được tiền bạc và thời gian.
Lưu ý khi mua bê tông trộn sẵn
- Cần kiểm tra chất lượng bê tông tươi kỹ lưỡng đúng như thỏa thuận trong hợp đồng.
- Chọn bê tông tươi mác phù hợp với bảng tính toán thiết kế cấp phối bê tông
- Đến trạm trộn bê tông thương phẩm để kiểm tra kỹ thuật thực tế. Việc ký kết hợp đồng rõ ràng đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn bê tông cũng như các điều khoản bồi thường nếu sử dụng bê tông kém chất lượng gây ra sự cố.
- Hiện nay có rất nhiều chiêu trò để nhà cung cấp kiếm lợi bằng cách sử dụng nguyên liệu kém chất lượng để sản xuất bê tông tươi hoặc thay đổi mác của bê tông làm giảm cường độ của bê tông, dẫn đến có thể bị nứt hoặc thấm, rò rỉ sau khi sử dụng.
- Kiểm tra mác bê tông thương phẩm khi vận chuyển lên xe chở bê tông thương phẩm để tránh tình trạng đánh tráo mác bê tông
- Khi nhận bê tông phải kiểm tra xe tải còn niêm phong hay không, xuất hóa đơn giao hàng theo đúng tiêu chuẩn đã ký trong hợp đồng và lấy mẫu kiểm nghiệm sau.
Lưu ý khi thi công
- Đối với những ngôi nhà nhỏ, quá trình đổ không nhanh hơn nhiều so với việc trộn bê tông thủ công.
- Bê tông nên được đúc thành hình khối 15x15x15cm để dễ xác định xem có sử dụng để xây nhà trong tương lai hay không.
- Đổ bê tông thương phẩm đúng quy định, bảo dưỡng bê tông thương phẩm đúng quy định, đợi thời gian bê tông thương phẩm khô mới tiến hành đổ đà kiềng.
- Sau khi đổ bê tông tươi, khi lên nước chỉ cần vào vị trí đà, trải bao dứa, xoa bàn xuống bê tông.
- Chọn bê tông thương phẩm mác 250 thay vì bê tông thương phẩm mác 200.
- Kiểm tra hệ số hao hụt bê tông tươi để đánh giá cấp Bảo dưỡng bê tông tươi sau khi sử dụng cho công trình đủ theo thiết kế.
Nên đổ bê tông thương phẩm của nhà cung cấp nào?
Lựa chọn nhà cung cấp uy tín bằng cách tham khảo ý kiến của những người đã sử dụng bê tông tươi trước đó.
Nếu lựa chọn bê tông thương phẩm, bạn cần xem trước bảng giá của nhà cung cấp với đơn giá bê tông thương phẩm trên thị trường, sau đó so sánh và lựa chọn đơn vị uy tín cung cấp bê tông thương phẩm giá rẻ.
Tham khảo giá thị trường trước khi đặt mua bê tông thương phẩm và học hỏi kinh nghiệm từ những người đã sử dụng bê tông tươi, bạn sẽ biết có nên đổ bê tông tươi hay không.
XEM THÊM:
Ứng dụng, phân loại phụ gia bê tông đầy đủ, chi tiết
Bê tông cốt sợi là gì? Ứng dụng và phân loại bê tông cốt sợi
Pingback: Top 14 Bê Tông Tươi Là Gì - KTHN